THUỐC TIÊM HYDROXOCOBALAMIN
Injectio
Hydroxocobalamini
Là dung dịch
vô khuẩn của hydroxocobalamin acetat, hydroxocobalamin clorid hay
hydroxocobalamin sulfat trong nước để pha thuốc tiêm
có chứa acid acetic, acid hydrocloric hay acid sulfuric đủ để
chỉnh pH khoảng 4,0.
Chế phẩm
phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận ”Thuốc
tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu
sau đây:
Hàm lượng
hydroxocobalamin,
C62H89CoN13O15P, từ 95,0
đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn của
hydroxocobalamin.
Tính chất
Dung dịch trong, màu
đỏ.
Định tính
Đo độ
hấp thu (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử ở
phần định lượng tại bước sóng 351
nm và 361 nm. Tỷ số giữa độ hấp thụ ở 361
nm và 351 nm là khoảng 0,65.
pH
3,8 đến
5,5 (Phụ lục 6.2).
Tạp chất liên quan
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Methanol - dung
dịch chứa 1,5% acid citric 1,5% và 0,81% dinatri hydrophosphat
(19,5 : 80,5).
(Các dung dịch dưới đây phải được tiêm ngay sau
khi pha và phải được tránh ánh sáng).
Dung dịch
thử:
Pha loãng chính xác một thể tích chế phẩm trong pha
động để được dung dịch có nồng
độ hydroxocobalamin là 0,10%.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng dung
dịch thử trong pha động để được
dung dịch có nồng độ hydroxocobalamin là 0,005%.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng dung
dịch đối chiếu (1) trong pha động để
được dung dịch có nồng độ hydroxocobalamin
là 0,0001%.
Dung dịch phân giải: Hòa tan một
lượng muối hydroxocobalamin chuẩn tương ứng
với 5 mg hydroxocobalamin trong nước,
thêm 0,2 ml dung dịch cloramin
T 2% (TT) mới pha và 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,05 M
(TT). Pha loãng thành 10 ml bằng nước.
Lắc và để yên 5 phút, rồi tiêm ngay. Điều
kiện sắc ký:
Cột thép
không gỉ (25 cm x 4 mm), được nhồi pha tĩnh B (5
mm)
(Cột Lichrosorb 100 CH/11 là thích hợp).
Detector quang
phổ tử ngoại ở bước sóng 351 nm.
Tốc độ
dòng: 1,5 ml/phút.
Thể tích
tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành:
Phép thử
chỉ có giá trị khi trong sắc ký đồ của dung
dịch phân giải có 3 píc chính và hệ số phân giải
giữa các cặp píc liền kề phải không được nhỏ hơn
3,0, sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2) có 1 píc chính và tỷ số giữa diện tích của
píc này so với độ nhiễu đường nền
không nhỏ hơn 5.
Trong sắc
ký đồ của dung dịch thử, tổng diện
tích của các píc phụ ngoài píc chính không được lớn
hơn 2 lần diện tích của píc chính trong sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (1) (10%). Bỏ
qua tất cả các píc mà diện tích của chúng nhỏ
hơn diện tích của píc chính trong sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) (0,1%).
Định lượng
Tiến hành trong điều kiện
tránh ánh sáng
Hút chính xác một
thể tích chế phẩm tương ứng với 2,5 mg
hydroxocobalamin khan vào bình định
mức 100 ml, pha loãng đến định mức bằng
dung dịch có chứa 0,8% (tt/tt) acid acetic băng và
1,09% natri acetat. Đo
độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch
thu được ở bước sóng cực đại
351 nm.
Tính hàm lượng
hydroxocobalamin, C62H89CoN13O15P,
trong chế phẩm theo A(1%, 1 cm). Lấy 195 là giá trị A(1%,
1cm) ở cực đại 351 nm.
Bảo quản
Trong bao bì
kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc tạo
máu
Hàm lượng
thường dùng
Ống tiêm 1
mg/ml, 1 mg/4ml, 500 mcg/ml, 2 mcg/ml